-
Hiện
trạng
tổng
lượng
mưa,
tổng
lượng
nước
mặt
trong
10
ngày
qua:
-
Trong
11
ngày
cuối
tháng
3
năm
2023
thời
tiết
khu
vực
các
huyện
và
thành
phố
trên
địa
bàn
tỉnh
Kon
Tum:
Ngày
trời
nắng
khô,
có
ngày
có
nắng
nóng;
chiều
tối
có
mưa
rào
và
dông.
-
Trên
các
sông,
suối
mực
nước
có
dao
động
nhỏ
theo
xu
thế
giảm
chậm;
tổng
lượng
nước
mặt
trên
các
sông:
-
So
với
trung
bình
cùng
kỳ
năm
trước
(năm
2022)
đạt
xấp
xỉ.
-
So
với
trung
bình
nhiều
năm
cùng
thời
kỳ
đạt
thấp
hơn.
-
Dự
báo,
cảnh
báo
tổng
lượng
mưa,
tổng
lượng
nước
mặt
từ
ngày
01
đến
ngày
10
tháng
4
năm
2023:
-
Trong
10
ngày
đầu
tháng
4/2023
thời
tiết
khu
vực
các
huyện
và
thành
phố
trên
địa
bàn
tỉnh
Kon
Tum:
Ngày
nắn,
chiều
tối
có
mưa
rào
và
dông;
tổng
số
giờ
nắng
đạt
từ
80
-
90
giờ,
tổng
lượng
bốc
hơi
đạt
từ
50
-
60mm.
-
Trong
10
ngày
tới,
mực
nước
trên
các
sông,
suối
ở
Kon
Tum
có
dao
động
nhỏ,
tổng
lượng
nước
mặt
trên
các
sông
đạt
thấp
hơn
từ
10
–
25%.
-
Cảnh
báo:
Trong
10
ngày
đầu
tháng
4/2023,
có
khả
năng
xảy
ra
khô
hạn,
thiếu
nước
cục
bộ
ở
các
vùng
không
chủ
động
được
nguồn
nước
tưới
thuộc
TP
Kon
Tum
và
các
huyện
Sa
Thầy,
Ia
H’Drai,
Đăk
Hà,
Đăk
Tô,
Ngọc
Hồi,
Kon
Rẫy,
Nam
Đăk
Glei.
-
Cảnh
báo
cấp
độ
rủi
ro
thiên
tai
do
hạn
hán:
Cấp
1
-
Cảnh
báo
tác
động
do
hạn
hán:
Thời
tiết
nắng
mạnh,
khô,
nóng,
hạn
hán
ảnh
hưởng
đến
sự
phát
triển
của
các
loại
cây
trồng
như
lúa
nước,
cà
phê,
rau
màu.
Hạn
hán
thiếu
nước
cũng
có
khả
năng
ảnh
hưởng
đến
số
lượng
và
chất
lượng
nước
sinh
hoạt
của
người
dân,
nhất
là
ở
các
vùng
chưa
có
hệ
thống
cấp
nước
sạch
tập
trung.
Hạn
hán,
thiếu
nước
kết
hợp
thời
tiết
khô,
nóng,
có
gió
mạnh
làm
tăng
nguy
cơ
xảy
ra
cháy,
cháy
rừng.
Thời
gian
ban
hành
bản
tin
tiếp
theo:
Lúc
15h30’
ngày
11/4/2023
Bản
tin
phát
hành
lúc
15h30’.
Phụ
lục
Phụ
lục
1:
Hiện
trạng
tổng
lượng
mưa,
tổng
lượng
nước
mặt
Bảng
1.
Tổng
lượng
mưa
từ
ngày
21
đến
31
tháng
3
năm
2023
Huyện,
TP |
Trạm |
Thực
đo
(mm) |
So
sánh
TBNN
(mm) |
So
sánh
với
năm
trước
(mm) |
TP,
Kon
Tum |
KT
Kon
Tum |
30,8 |
-13,0 |
-5,8 |
Sa
Thầy |
Sa
Thầy |
27,2 |
-10,8 |
-52,2 |
Ia
H’Drai |
Ia
Dom |
0,0 |
-1,5 |
-7,0 |
Ngọc
Hồi |
PleiKan |
99,0 |
-1,7 |
-59,2 |
Đăk
Hà |
Ngọc
Réo |
168,6 |
-2,2 |
-11,2 |
Đăk
Tô |
KT
Đăk
Tô |
84,2 |
-14,9 |
-44,0 |
Kon
Rẫy |
TV
Kon
Plong |
38,0 |
-5,7 |
-25,0 |
Kon
Plong |
Măng
Đen |
87,0 |
-6,5 |
-19,0 |
Tu
Mơ
Rông |
Đăk
Hà |
92,0 |
-4,3 |
-8,0 |
Đăk
Glei |
Đăk
Pét |
21,6 |
-9,8 |
-49,0 |
Bảng
2.
Hiện
trạng
tổng
lượng
nước
mặt
trên
các
lưu
vực
sông
từ
ngày
21
đến
31
tháng
3
năm
2023
Sông |
Trạm |
Thực
đo
(106m3) |
So
sánh
TBNN
(%) |
So
sánh
năm
trước
(%) |
Đăk
Bla |
Kon
Plong |
6,6 |
-14,2 |
+
4,8 |
Kon
Tum |
29,4 |
-25,6 |
+
5,9 |
Pô
Kô |
Đăk
Mốt |
8,6 |
-21,0 |
+
8,9 |
Hình
1:
Bản
đồ
chênh
lệch
tổng
lượng
mưa
11
ngày
so
với
TBNN
khu
vực
tỉnh
Kon
Tum
từ
ngày
21
–
31/3/2023
Phụ
lục
2:
Dự
báo,
cảnh
báo
tổng
lượng
mưa,
tổng
lượng
nước
mặt
từ
ngày
01
đến
ngày
10
tháng
4
năm
2023
Bảng
3.
Dự
báo
lượng
mưa
từ
ngày
01
đến
10
tháng
4
năm
2023
Huyện,
TP |
Trạm |
Dự
báo
(mm) |
So
với
TBNN
(mm) |
TP,
Kon
Tum |
KT
Kon
Tum |
40,0 |
3,0 |
Sa
Thầy |
Sa
Thầy |
35,0 |
0,0 |
Ia
H’Drai |
Ia
Dom |
45,0 |
9,0 |
Ngọc
Hồi |
PleiKan |
45,0 |
0,0 |
Đăk
Hà |
Ngọc
Réo |
50,0 |
8,0 |
Đăk
Tô |
KT
Đăk
Tô |
55,0 |
7,0 |
Kon
Rẫy |
TV
Kon
Plong |
45,0 |
10,0 |
Kon
Plong |
Măng
Đen |
75,0 |
10,0 |
Tu
Mơ
Rông |
Đăk
Hà |
65,0 |
7,0 |
Đăk
Glei |
Đăk
Pét |
60,0 |
5,0 |
Bảng
4.
Dự
báo
tổng
lượng
nước
mặt
trên
các
lưu
vực
sông
từ
ngày
01
đến
ngày
10
tháng
04
năm
2023
Sông |
Trạm |
Dự
báo
(106m3) |
So
sánh
TBNN
(%) |
Đăk
Bla |
Kon
Plong |
6,04 |
-7,35 |
Kon
Tum |
16,8 |
-20,5 |
Pô
Kô |
Đăk
Mốt |
7,86 |
-26,0 |
Hình
2:
Bản
đồ
chênh
lệch
tổng
lượng
mưa
10
ngày
so
với
TBNN
khu
vực
tỉnh
Kon
Tum
từ
ngày
01
–
10/4/2023