1.
Diễn
biến
tình
hình
thủy
văn
đã
qua
10
ngày
qua,
trên
các
sông,
suối
của
tỉnh
Kon
Tum
mực
nước
có
dao
động
nhỏ
theo
xu
thế
giảm
chậm;
sông
Đăk
Bla
tại
TP
Kon
Tum,
sông
Pô
Kô
tại
các
huyện
Ngọc
Hồi,
Đăk
Tô,
sông
Đăk
Tơ
Kan
tại
huyện
Đắk
Tô
mực
nước
có
dao
động
mạnh
do
chịu
ảnh
hưởng
hoạt
động
của
các
Nhà
máy
thủy
điện.
2.
Dự
báo,
cảnh
báo
thủy
văn
từ
ngày
21
–
31
tháng
3
năm
2023
-
11
ngày
tới,
trên
các
sông,
suối
của
tỉnh
Kon
Tum
mực
nước
có
dao
động
nhỏ
theo
xu
thế
giảm
chậm;
sông
Đăk
Bla
tại
TP
Kon
Tum,
sông
Pô
Kô
tại
các
huyện
Ngọc
Hồi,
Đăk
Tô,
sông
Đăk
Tơ
Kan
tại
huyện
Đắk
Tô
mực
nước
có
dao
động
mạnh
do
chịu
ảnh
hưởng
hoạt
động
của
các
Nhà
máy
thủy
điện.
-
Trong
11
ngày
cuối
tháng
3/2023,
có
khả
năng
xảy
ra
khô
hạn,
thiếu
nước
cục
bộ
ở
các
vùng
không
chủ
động
được
nguồn
nước
tưới
thuộc
TP
Kon
Tum
và
các
huyện
Sa
Thầy,
Ia
H’Drai,
Đăk
Hà,
Đăk
Tô,
Ngọc
Hồi,
Kon
Rẫy,
Nam
Đăk
Glei.
-
Hạn
hán
ảnh
hưởng
đến
sự
phát
triển
của
các
loại
cây
trồng
như
lúa
nước,
cà
phê,
rau
màu
ở
các
khu
vực
không
chủ
động
được
nguồn
nước
tưới.
Hạn
hán
thiếu
nước
cũng
có
khả
năng
ảnh
hưởng
đến
số
lượng
và
chất
lượng
nước
sinh
hoạt
của
người
dân,
nhất
là
ở
các
vùng
chưa
có
hệ
thống
cấp
nước
sạch
tập
trung;
làm
tăng
nguy
cơ
xảy
ra
cháy,
cháy
rừng.
Thời
gian
phát
hành
bản
tin
tiếp
theo
ngày
01/04/2023.
Tin
phát
lúc
16h00’
ngày
21/03/2023.
PHỤ
LỤC
Phụ
lục
1:
Bảng
mực
nước,
lưu
lượng
thực
đo
và
dự
báo
tại
các
trạm
thủy
văn
từ
21-
31/3/2023
Sông |
Trạm |
Đặc
trưng |
Thực
đo
10
ngày
qua |
Dự
báo |
5
ngày
đầu |
6
ngày
cuối |
Đặc
trưng
11
ngày |
Trung
bình |
Cao
nhất |
Thấp
nhất |
Trung
bình |
Cao
nhất |
Thấp
nhất |
Trung
bình |
Cao
nhất |
Thấp
nhất |
Trung
bình |
Cao
nhất |
Thấp
nhất |
Đăk
Bla |
Kon
Plong |
H
(m) |
59057 |
59084 |
59039 |
59056 |
59070 |
59040 |
59054 |
59065 |
59035 |
59055 |
59070 |
59035 |
Q
(m3/s) |
7,90 |
15,6 |
5,90 |
7,00 |
9,40 |
6,00 |
6,90 |
9,25 |
5,50 |
7,00 |
9,40 |
5,50 |
Kon
Tum |
H
(m) |
51571 |
51639 |
51510 |
51566 |
51620 |
51515 |
51564 |
51610 |
51510 |
51565 |
51620 |
51510 |
Q
(m3/s) |
40,3 |
87,2 |
16,3 |
40,3 |
16,3 |
19,2 |
39,0 |
17,7 |
15,1 |
39,7 |
84,1 |
15,1 |
Pô
Kô |
Đăk
Mốt |
H
(m) |
58126 |
58282 |
58082 |
58125 |
58280 |
58080 |
58123 |
58280 |
58080 |
58124 |
58280 |
58080 |
Q
(m3/s) |
9,80 |
147 |
2,79 |
9,51 |
149 |
2,39 |
9,23 |
149 |
2,39 |
9,23 |
149 |
2,39 |
Đăk
Tờ
Kan |
Đăk
Tô |
H
(m) |
57519 |
57529 |
57514 |
57518 |
57528 |
57512 |
57515 |
57526 |
57510 |
57517 |
57528 |
57510 |
Phụ
lục
2:
Đường
quá
trình
diễn
biến
mực
nước
thực
đo
và
dự
báo
tại
các
trạm
1.
Trạm
Kon
Plông
2.
Trạm
Kon
Tum
3.
Trạm
Đăk
Mốt
4.
Trạm
Đăk
Tô