BẢN
TIN
DỰ
BÁO,
CẢNH
BÁO
THỦY
VĂN
THỜI
HẠN
DÀI
TỈNH
KON
TUM
1.
Diễn
biến
tình
hình
thủy
văn
đã
qua
Trong
tháng
11/2024,
mực
nước
trên
các
sông,
suối
của
tỉnh
Kon
Tum
có
dao
động
với
biên
độ
0,10
–
0,40
mét
theo
xu
thế
giảm
qua
các
thời
kì;
trên
sông
Đăk
Bla
tại
TP
Kon
Tum,
sông
Pô
Kô
tại
các
huyện
Ngọc
Hồi,
Đăk
Tô
mực
nước
có
dao
động
mạnh
do
chịu
ảnh
hưởng
hoạt
động
của
các
Nhà
máy
thủy
điện.
2.
Dự
báo,
cảnh
báo:
-
Trong
tháng
12/2024,
mực
nước
trên
các
sông,
suối
ở
Kon
Tum
có
dao
động
theo
xu
thế
giảm
dần;
trên
sông
Đăk
Bla
tại
TP
Kon
Tum,
sông
Pô
Kô
tại
các
huyện
Ngọc
Hồi,
Đăk
Tô
mực
nước
có
dao
động
mạnh
do
chịu
ảnh
hưởng
hoạt
động
của
các
Nhà
máy
thủy
điện.
-
Cảnh
báo
các
hiện
tượng
thủy
văn
nguy
hiểm
có
thể
xảy
ra
trong
1
tháng
tới:
Thời
kỳ
đầu
có
nguy
cơ
xảy
ra
lũ
quét,
sạt
lở
đất,
sụt
lún
đất
ở
các
huyện
Kon
Plông,
Tu
Mơ
Rông,
Đăk
Glei.
-
Khả
năng
tác
động
đến
môi
trường,
điều
kiện
sống,
cơ
sở
hạ
tầng,
các
hoạt
động
kinh
tế
-
xã
hội:
Lũ
quét,
sạt
lở
đất
có
thể
gây
nguy
hiểm
cho
con
người,
vật
nuôi,
gây
hư
hại
công
trình,
cơ
sở
hạ
tầng,
ảnh
hưởng
không
tốt
đến
sản
xuất,
sinh
hoạt
của
Nhân
dân.
Thời
gian
ban
hành
bản
tin
tiếp
theo:
16h00’
ngày
01/01/2025.
Tin
phát
lúc:
16h00’
ngày
01/12/2024.
PHỤ
LỤC
Phụ
lục
1:
Bảng
đặc
trưng
mực
nước,
lưu
lượng
thực
đo
và
dự
báo
tại
các
trạm
tháng
12/2024
Đơn
vị:
cm
Sông |
Trạm |
Đặc
trưng |
Thực
đo
tháng
trước
(tháng
11/2024) |
Dự
báo |
10
ngày
đầu |
10
ngày
giữa |
11
ngày
cuối |
Đặc
trưng |
Trung
bình |
Cao
nhất |
Thấp
nhất |
Trung
bình |
Cao
nhất |
Thấp
nhất |
Trung
bình |
Cao
nhất |
Thấp
nhất |
Trung
bình |
Cao
nhất |
Thấp
nhất |
Trung
bình |
Cao
nhất |
Thấp
nhất |
Đăk
Bla |
Kon
Plong |
H
(m) |
59077 |
59137 |
59060 |
59085 |
59140 |
59060 |
59075 |
59140 |
59055 |
59080 |
59120 |
59050 |
59080 |
59140 |
59050 |
Q
(m3/s) |
14,3 |
43,7 |
8,77 |
17,3 |
45,6 |
8,77 |
13,5 |
45,6 |
7,40 |
15,3 |
33,8 |
6,14 |
15,3 |
45,6 |
6,14 |
Kon
Tum |
H
(m) |
51592 |
51640 |
51522 |
51595 |
51640 |
51555 |
51600 |
51640 |
51550 |
51595 |
51630 |
51550 |
51597 |
51640 |
51550 |
Q
(m3/s) |
25,4 |
46,4 |
7,31 |
26,5 |
46,4 |
14,0 |
28,4 |
46,4 |
12,8 |
26,5 |
41,4 |
12,8 |
27,3 |
46,4 |
12,8 |
Pô
Kô |
Đăk
Mốt |
H
(m) |
58244 |
58347 |
58155 |
58220 |
58310 |
58150 |
58230 |
58340 |
58160 |
58220 |
58340 |
58160 |
58223 |
58340 |
58150 |
Q
(m3/s) |
107 |
283 |
23,4 |
78,1 |
210 |
20,6 |
89,5 |
268 |
26,4 |
78,1 |
268 |
26,4 |
81,5 |
268 |
20,6 |
Đăk
Tờ
Kan |
Đăk
Tô |
H
(m) |
57541 |
57554 |
57522 |
57535 |
57545 |
57520 |
57540 |
57555 |
57530 |
57530 |
57550 |
57520 |
57535 |
57555 |
57520 |
Phụ
lục
2:
Đường
quá
trình
diễn
biến
mực
nước
thực
đo
và
dự
báo
tại
các
trạm
-
Trạm
Kon
Plông
-
Trạm
Kon
Tum
-
Trạm
Đăk
Mốt
-
Trạm
Đăk
Tô