1. Diễn biến tình hình thủy văn đã qua:
- Trong 5 ngày qua trên các sông, suối của tỉnh Kon Tum: Mực nước có dao động với biên độ đạt từ 0,10 – 0,30 mét theo xu thế giảm dần; sông Đăk Bla tại TP Kon Tum, sông Pô Kô tại các huyện Ngọc Hồi, Đăk Tô, sông Đăk Tờ Kan tại huyện Đăk Tô mực nước dao động theo sự hoạt động của các Nhà máy thủy điện.
2. Dự báo, cảnh báo:
- Trong 5 ngày tới, trên các sông, suối của tỉnh Kon Tum mực nước có dao động với biên độ đạt từ 0,10 - 0,25 mét theo xu thế giảm trong thời kỳ đầu, tăng trong thời kỳ cuối; sông Đăk Bla tại TP Kon Tum, sông Pô Kô tại các huyện Ngọc Hồi, Đăk Tô, sông Đăk Tờ Kan tại huyện Đăk Tô mực nước dao động theo sự hoạt động của các Nhà máy thủy điện.
- Khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm trong thời hạn dự báo: Có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất cục bộ trong thời kỳ cuối.
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội: Lũ quét, sạt lở đất có thể gây thiệt hại về môi trường, cơ sở hạ tầng, ảnh hưởng đến giao thông, sản xuất và đời sống sinh hoạt của nhân dân.
Thời gian phát hành bản tin tiếp theo 16h00’ ngày 16/8/2023
Tin phát lúc 16h00’ ngày 11/8/2023
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng mực nước, lưu lượng thực đo và dự báo tại các trạm
Sông |
Trạm |
Yếu tố |
Thực đo 5 ngày qua |
Dự báo 5 ngày tới |
Trung bình |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Trung bình |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Đăk Bla |
Kon Plong |
H (cm) |
59082 |
59090 |
59077 |
59080 |
59095 |
59070 |
Q (m3/s) |
15,8 |
19,1 |
13,9 |
15,0 |
21,4 |
11,4 |
Kon Tum |
H (cm) |
51578 |
51639 |
51532 |
51580 |
51630 |
51540 |
Q (m3/s) |
36,9 |
98,3 |
11,7 |
38,4 |
87,2 |
14,8 |
Pô Kô |
Đăk Mốt |
H (cm) |
58290 |
58311 |
58144 |
58285 |
58310 |
58145 |
Q (m3/s) |
148 |
177 |
18,4 |
142 |
176 |
19,0 |
Đăk Tờ Kan |
Đăk Tô |
H (cm) |
57562 |
57571 |
57554 |
57560 |
57565 |
57550 |
Phụ lục 2: Đường quá trình diễn biến mực nước thực đo và dự báo tại các trạm
