.
Diễn
biến
tình
hình
thủy
văn
đã
qua:
-
Trong
5
ngày
qua,
trên
các
sông,
suối
của
tỉnh
Kon
Tum:
Mực
nước
có
dao
động
với
biên
độ
đạt
từ
0,10
–
0,35
mét
theo
xu
thế
giảm
trong
thời
kì
đầu
và
giữa,
tăng
trong
thời
kì
cuối;
sông
Đăk
Bla
tại
TP
Kon
Tum,
sông
Pô
Kô
tại
các
huyện
Ngọc
Hồi,
Đăk
Tô,
sông
Đăk
Tờ
Kan
tại
huyện
Đăk
Tô
mực
nước
dao
động
theo
sự
hoạt
động
của
các
Nhà
máy
thủy
điện.
2.
Dự
báo,
cảnh
báo:
-
Trong
5
ngày
tới,
trên
các
sông,
suối
của
tỉnh
Kon
Tum
mực
nước
có
dao
động
với
biên
độ
đạt
từ
0,10
–
0,40
mét;
sông
Đăk
Bla
tại
TP
Kon
Tum,
sông
Pô
Kô
tại
các
huyện
Ngọc
Hồi,
Đăk
Tô,
sông
Đăk
Tờ
Kan
tại
huyện
Đăk
Tô
mực
nước
dao
động
theo
sự
hoạt
động
của
các
Nhà
máy
thủy
điện.
-
Khả
năng
xuất
hiện
các
hiện
tượng
thủy
văn
nguy
hiểm
trong
thời
hạn
dự
báo:
Có
nguy
cơ
xảy
ra
lũ
quét,
sạt
lở
đất,
sụt
lún
đất
cục
bộ.
-
Khả
năng
tác
động
đến
môi
trường,
điều
kiện
sống,
cơ
sở
hạ
tầng,
các
hoạt
động
kinh
tế
-
xã
hội:
Lũ
quét,
sạt
lở
đất,
sụt
lún
đất
có
thể
gây
thiệt
hại
về
môi
trường,
cơ
sở
hạ
tầng,
ảnh
hưởng
đến
giao
thông,
sản
xuất
và
đời
sống
sinh
hoạt
của
nhân
dân.
Thời
gian
phát
hành
bản
tin
tiếp
theo
16h00’
ngày
11/10/2023
Tin
phát
lúc
16h00’
ngày
06/10/2023
PHỤ
LỤC
Phụ
lục
1:
Bảng
mực
nước,
lưu
lượng
thực
đo
và
dự
báo
tại
các
trạm
Sông |
Trạm |
Yếu
tố |
Thực
đo
5
ngày
qua |
Dự
báo
5
ngày
tới |
Trung
bình |
Cao
nhất |
Thấp
nhất |
Trung
bình |
Cao
nhất |
Thấp
nhất |
Đăk
Bla |
Kon
Plong |
H
(cm) |
59096 |
59107 |
59087 |
59092 |
59130 |
59080 |
Q
(m3/s) |
21,8 |
27,2 |
17,8 |
20,0 |
40,4 |
15,0 |
Kon
Tum |
H
(cm) |
51614 |
51645 |
51542 |
51610 |
51645 |
51550 |
Q
(m3/s) |
69,3 |
106 |
15,6 |
65,1 |
106 |
19,4 |
Pô
Kô |
Đăk
Mốt |
H
(cm) |
58280 |
58314 |
58166 |
58285 |
58350 |
58170 |
Q
(m3/s) |
135 |
182 |
29,8 |
142 |
239 |
32,2 |
Đăk
Tờ
Kan |
Đăk
Tô |
H
(cm) |
57575 |
57595 |
57567 |
57580 |
57600 |
57565 |
Phụ
lục
2:
Đường
quá
trình
diễn
biến
mực
nước
thực
đo
và
dự
báo
tại
các
trạm