1. Diễn biến tình hình thủy văn đã qua
- Trong 5 ngày qua trên các sông, suối của tỉnh Kon Tum: Mực nước dao động mạnh và có lũ với biên độ lũ đạt từ 1,00 – 1,60 mét, mực nước lớn nhất đạt xấp xỉ và trên mức báo động cấp I. Sông Đăk Bla tại TP Kon Tum, sông Pô Kô tại các huyện Ngọc Hồi, Đăk Tô mực nước dao động theo sự hoạt động của các Nhà máy thủy điện.
2. Dự báo, cảnh báo
- Trong 6 ngày tới, trên các sông, suối của tỉnh Kon Tum mực nước có dao động với biên độ đạt từ 0,20 - 0,50 mét theo xu thế tăng; trên một số sông, suối nhỏ khả năng có lũ, mực nước đỉnh lũ đạt xấp xỉ mức báo động cấp I. Sông Đăk Bla tại TP Kon Tum, sông Pô Kô tại các huyện Ngọc Hồi, Đăk Tô mực nước dao động theo sự hoạt động của các Nhà máy thủy điện.
- Cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm trong 5 ngày tới: Đề phòng nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất, ngập úng cục bộ.
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội: Diễn biến thủy văn trong 5 ngày tới có thể ảnh hưởng xấu đến giao thông, đời sống sinh hoạt, sản xuất của nhân dân tỉnh Kon Tum, nhất là tác động do lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất, ngập úng cục bộ gây ra.
Thời gian phát hành bản tin tiếp theo 16h00’ ngày 31/7/2023
Tin phát lúc 16h00’ ngày 26/7/2023
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng mực nước, lưu lượng thực đo và dự báo tại các trạm
Sông |
Trạm |
Yếu tố |
Thực đo 5 ngày qua |
Dự báo 6 ngày tới |
Trung bình |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Trung bình |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Đăk Bla |
Kon Plong |
H (cm) |
59102 |
59239 |
59048 |
59095 |
59180 |
59050 |
Q (m3/s) |
24,7 |
138 |
5,00 |
21,4 |
77,9 |
5,50 |
Kon Tum |
H (cm) |
51599 |
51640 |
51564 |
51605 |
51650 |
51560 |
Q (m3/s) |
54,4 |
99,6 |
27,3 |
60,1 |
113 |
24,8 |
Pô Kô |
Đăk Mốt |
H (cm) |
58283 |
58362 |
58248 |
58285 |
58380 |
58135 |
Q (m3/s) |
139 |
259 |
98,0 |
142 |
292 |
14,6 |
Đăk Tờ Kan |
Đăk Tô |
H (cm) |
57594 |
57723 |
57548 |
57585 |
57700 |
57540 |
Phụ lục 2: Đường quá trình diễn biến mực nước thực đo và dự báo tại các trạm
