BẢN
TIN
DỰ
BÁO,
CẢNH
BÁO
THUỶ
VĂN
THỜI
HẠN
VỪA
TỈNH
KON
TUM
1.
Diễn
biến
tình
hình
thủy
văn
đã
qua
10
ngày
qua,
trên
các
sông,
suối
của
tỉnh
Kon
Tum
mực
nước
dao
động
nhỏ
theo
xu
thế
giảm;
sông
Đăk
Bla
tại
huyện
Kon
Rẫy
và
TP
Kon
Tum,
sông
Pô
Kô
tại
các
huyện
Ngọc
Hồi,
Đăk
Tô,
sông
Đăk
Tờ
Kan
tại
huyện
Đăk
Tô
mực
nước
dao
động
mạnh
do
ảnh
hưởng
hoạt
động
của
các
Nhà
máy
thủy
điện.
Lưu
lượng
nước
trên
các
sông
đạt
thấp
hơn
từ
10
–
20%
so
với
TBNNCK,
riêng
sông
Đăk
Bla
tại
Kon
Rẫy
và
TP
Kon
Tum
lưu
lượng
nước
đạt
thấp
hơn
từ
30
-
60%.
2.
Dự
báo,
cảnh
báo
-
10
ngày
tới,
trên
các
sông,
suối
của
tỉnh
Kon
Tum
mực
nước
dao
động
nhỏ
theo
xu
thế
giảm
dần;
sông
Đăk
Bla
tại
huyện
Kon
Rẫy
và
TP
Kon
Tum,
sông
Pô
Kô
tại
các
huyện
Ngọc
Hồi,
Đăk
Tô,
sông
Đăk
Tờ
Kan
tại
huyện
Đăk
Tô
mực
nước
dao
động
mạnh
do
ảnh
hưởng
hoạt
động
của
các
Nhà
máy
thủy
điện.
Lưu
lượng
nước
trên
các
sông
đạt
thấp
hơn
từ
10
–
25%
so
với
TBNNCK,
riêng
sông
Đăk
Bla
tại
Kon
Rẫy
và
thành
phố
Kon
Tum
lưu
lượng
nước
đạt
thấp
hơn
từ
35
-
65%.
-
Cảnh
báo
các
hiện
tượng
thủy
văn
nguy
hiểm
trong
10
ngày
tới:
Có
khả
năng
xảy
ra
khô
hạn,
thiếu
nước
ở
khu
vực
không
chủ
động
nguồn
nước
thuộc
các
huyện:
Kon
Rẫy,
Đăk
Hà,
Đăk
Tô,
Ngọc
Hồi,
Sa
Thầy,
Ia
H’Drai,
Nam
Đăk
Glei
và
thành
phố
Kon
Tum.
-
Khả
năng
tác
động
đến
kinh
tế
xã
hội:
Khô
hạn,
thiếu
nước
tác
động
xấu
đến
kinh
tế,
xã
hội
như
giảm
năng
suất
cây
trồng,
giảm
diện
tích
gieo
trồng,
giảm
sản
lượng
cây
trồng,
tăng
chi
phí
sản
xuất
nông
nghiệp,
đồng
thời
còn
ảnh
hưởng
xấu
đến
sinh
hoạt
của
nhân
dân.
Thời
gian
phát
hành
bản
tin
tiếp
theo:
16h00’
ngày
01/05/2025.
Tin
phát
lúc:
16h00’
ngày
21/04/2025.
PHỤ
LỤC
Phụ
lục
1:
Bảng
mực
nước,
lưu
lượng
thực
đo
và
dự
báo
tại
các
trạm
thủy
văn
từ
21
-
30/04/2025
Đơn
vị:
(cm)
Sông |
Trạm |
Đặc
trưng |
Thực
đo
10
ngày
qua |
Dự
báo |
5
ngày
đầu |
5
ngày
cuối |
Đặc
trưng
10
ngày |
Trung
bình |
Cao
nhất |
Thấp
nhất |
Trung
bình |
Cao
nhất |
Thấp
nhất |
Trung
bình |
Cao
nhất |
Thấp
nhất |
Trung
bình |
Cao
nhất |
Thấp
nhất |
Đăk
Bla |
Kon
Plong |
H
(m) |
59050 |
59062 |
59036 |
59049 |
59060 |
59040 |
59047 |
59060 |
59038 |
59048 |
59060 |
59038 |
Q
(m3/s) |
6,12 |
10,1 |
4,02 |
5,88 |
9,27 |
4,34 |
5,44 |
9,27 |
4,15 |
5,65 |
9,27 |
4,15 |
Kon
Tum |
H
(m) |
51574 |
51598 |
51547 |
51572 |
51595 |
51550 |
51570 |
51595 |
51545 |
51571 |
51595 |
51545 |
Q
(m3/s) |
21,9 |
30,0 |
16,0 |
21,3 |
28,8 |
16,5 |
20,8 |
28,8 |
15,7 |
21,0 |
28,8 |
15,7 |
Pô
Kô |
Đăk
Mốt |
H
(m) |
58161 |
58237 |
58118 |
58158 |
58225 |
58115 |
58155 |
58215 |
58110 |
58157 |
58225 |
58110 |
Q
(m3/s) |
24,9 |
89,7 |
6,20 |
23,2 |
76,8 |
5,30 |
21,5 |
66,8 |
4,10 |
22,6 |
76,8 |
4,10 |
Đăk
Tờ
Kan |
Đăk
Tô |
H
(m) |
57513 |
57542 |
57508 |
57512 |
57525 |
57510 |
57511 |
57518 |
57508 |
57512 |
57525 |
57508 |
Phụ
lục
2:
Đường
quá
trình
diễn
biến
mực
nước
thực
đo
và
dự
báo
tại
các
trạm
1.
Trạm
Kon
Plông:
2.
Trạm
Kon
Tum:
3.
Trạm
Đăk
Mốt:
4.
Trạm
Đăk
Tô