BẢN
TIN
DỰ
BÁO,
CẢNH
BÁO
THUỶ
VĂN
THỜI
HẠN
VỪA
TỈNH
KON
TUM
1.
Diễn
biến
tình
hình
thủy
văn
đã
qua:
10
ngày
qua,
trên
các
sông,
suối
của
tỉnh
Kon
Tum
mực
nước
dao
động
nhỏ
theo
xu
thế
giảm
chậm;
sông
Đăk
Bla
tại
TP
Kon
Tum,
sông
Pô
Kô
tại
các
huyện
Ngọc
Hồi,
Đăk
Tô,
sông
Đăk
Tờ
Kan
tại
huyện
Đăk
Tô
mực
nước
dao
động
mạnh
do
ảnh
hưởng
hoạt
động
của
các
Nhà
máy
thủy
điện.
Lưu
lượng
nước
trên
các
sông
đạt
thấp
hơn
từ
20
–
70%
so
với
TBNNCK.
2.
Dự
báo,
cảnh
báo:
-
10
ngày
tới,
trên
các
sông,
suối
của
tỉnh
Kon
Tum
mực
nước
dao
động
theo
xu
thế
giảm
chậm
trong
thời
kỳ
đầu,
tăng
trong
thời
kỳ
cuối;
sông
Đăk
Bla
tại
TP
Kon
Tum,
sông
Pô
Kô
tại
các
huyện
Ngọc
Hồi,
Đăk
Tô,
sông
Đăk
Tờ
Kan
tại
huyện
Đăk
Tô
mực
nước
dao
động
mạnh
do
ảnh
hưởng
hoạt
động
của
các
Nhà
máy
thủy
điện.
Lưu
lượng
nước
trên
các
sông
đạt
thấp
hơn
từ
20
–
70%
so
với
TBNNCK.
-
Cảnh
báo
các
hiện
tượng
thủy
văn
nguy
hiểm
trong
10
ngày
tới:
Thời
kỳ
đầu
xảy
ra
khô
hạn,
thiếu
nước
ở
khu
vực:
Kon
Rẫy,
Sa
Thầy,
IaH’Drai,
Đăk
Tô,
Đăk
Hà,
Ngọc
Hồi,
Nam
Đăk
Glei,
và
TP
Kon
Tum;
Thời
kỳ
cuối
có
khả
năng
xảy
ra
lũ
quét,
sạt
lở
đất
cục
bộ.
-
Khả
năng
tác
động
đến
kinh
tế
xã
hội:
Khô
hạn,
thiếu
nước
gây
khó
khăn
cho
đời
sống
sinh
hoạt
của
Nhân
dân;
ảnh
hưởng
không
tốt
đến
chăn
nuôi,
trồng
trọt,
khai
thác
thủy
năng;
tác
động
xấu
đến
môi
trường
sinh
thái.
Lũ
quét,
sạt
lở
đất
có
thể
tàn
phá
cầu
cống,
đường
xá,
nhà
cửa,...
uy
hiếp
tài
sản,
tính
mạng
của
Nhân
dân.
Thời
gian
phát
hành
bản
tin
tiếp
theo:
16h00’
ngày
21/5/2024.
Tin
phát
lúc:
16h00’
ngày
11/5/2024.
PHỤ
LỤC
Phụ
lục
1:
Bảng
mực
nước,
lưu
lượng
thực
đo
và
dự
báo
tại
các
trạm
thủy
văn
từ
11
-
20/5/2024
Sông |
Trạm |
Đặc
trưng |
Thực
đo
10
ngày
qua |
Dự
báo |
5
ngày
đầu |
5
ngày
cuối |
Đặc
trưng
10
ngày |
Trung
bình |
Cao
nhất |
Thấp
nhất |
Trung
bình |
Cao
nhất |
Thấp
nhất |
Trung
bình |
Cao
nhất |
Thấp
nhất |
Trung
bình |
Cao
nhất |
Thấp
nhất |
Đăk
Bla |
Kon
Plong |
H
(m) |
59049 |
59086 |
59025 |
59045 |
59063 |
59030 |
59050 |
59085 |
59038 |
59048 |
59085 |
59030 |
Q
(m3/s) |
5,26 |
17,4 |
2,15 |
4,34 |
9,09 |
2,32 |
5,50 |
17,0 |
2,91 |
5,02 |
17,0 |
2,32 |
Kon
Tum |
H
(m) |
51590 |
51620 |
51566 |
51590 |
51615 |
51555 |
51592 |
51625 |
51555 |
51591 |
51625 |
51555 |
Q
(m3/s) |
14,9 |
24,5 |
13,3 |
14,9 |
24,0 |
12,8 |
15,1 |
24,5 |
12,8 |
15,0 |
24,5 |
12,8 |
Pô
Kô |
Đăk
Mốt |
H
(m) |
58129 |
58224 |
58079 |
58128 |
58230 |
58080 |
58127 |
58240 |
58080 |
58128 |
58240 |
58080 |
Q
(m3/s) |
12,3 |
73,7 |
1,80 |
11,9 |
79,4 |
1,80 |
11,6 |
89,3 |
1,80 |
11,9 |
89,3 |
1,80 |
Đăk
Tờ
Kan |
Đăk
Tô |
H
(m) |
57514 |
57527 |
57508 |
57515 |
57535 |
57508 |
57515 |
57545 |
57509 |
57515 |
57545 |
57508 |
Phụ
lục
2:
Đường
quá
trình
diễn
biến
mực
nước
thực
đo
và
dự
báo
tại
các
trạm
1.
Trạm
Kon
Plông:
2.
Trạm
Kon
Tum

3.
Trạm
Đăk
Mốt:
4.
Trạm
Đăk
Tô