Diễn biến tình hình thủy văn đã qua:
- Trong 5 ngày qua, trên các sông, suối của tỉnh Kon Tum mực nước có dao động với biên độ đạt từ 0,20 – 0,50 mét theo xu thế tăng; vùng thượng lưu sông Đăk Bla mực nước dao động mạnh và có lũ, mực nước đỉnh lũ trên mức báo động cấp I; sông Đăk Bla tại TP Kon Tum, sông Pô Kô tại các huyện Ngọc Hồi, Đăk Tô mực nước dao động theo sự hoạt động của các Nhà máy thủy điện.
2. Dự báo, cảnh báo:
- Trong 5 ngày tới, trên các sông, suối của tỉnh Kon Tum mực nước có dao động với biên độ đạt từ 0,10 – 0,40 mét; riêng vùng thượng lưu sông Đăk Bla khả năng có lũ, mực nước đỉnh lũ xấp xỉ mức báo động cấp 1, xuất hiện trong thời kì cuối; sông Đăk Bla tại TP Kon Tum, sông Pô Kô tại các huyện Ngọc Hồi, Đăk Tô, sông Đăk Tờ Kan tại huyện Đăk Tô mực nước dao động theo sự hoạt động của các Nhà máy thủy điện.
- Khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm trong thời hạn dự báo: Có nguy cơ xảy ra lũ, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất từ ngày 25 ở các huyện Kon Plong, Kon Rẫy.
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội: Lũ, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất có thể gây thiệt hại về môi trường, cơ sở hạ tầng, ảnh hưởng đến giao thông, sản xuất và đời sống sinh hoạt của nhân dân.
Thời gian phát hành bản tin tiếp theo 16h00’ ngày 26/11/2023
Tin phát lúc 16h00’ ngày 21/11/2023
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng mực nước, lưu lượng thực đo và dự báo tại các trạm
Sông |
Trạm |
Yếu tố |
Thực đo 5 ngày qua |
Dự báo 5 ngày tới |
Trung bình |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Trung bình |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Đăk Bla |
Kon Plong |
H (cm) |
59154 |
59279 |
59102 |
59125 |
59220 |
59085 |
Q (m3/s) |
56,9 |
187 |
24,7 |
37,3 |
116 |
17,0 |
Kon Tum |
H (cm) |
51628 |
51734 |
51575 |
51600 |
51630 |
51560 |
Q (m3/s) |
84,9 |
256 |
34,7 |
55,3 |
87,2 |
24,8 |
Pô Kô |
Đăk Mốt |
H (cm) |
58234 |
58300 |
58102 |
58245 |
58305 |
58150 |
Q (m3/s) |
83,0 |
162 |
4,80 |
94,6 |
169 |
21,2 |
Đăk Tờ Kan |
Đăk Tô |
H (cm) |
57550 |
57563 |
57544 |
57550 |
57560 |
57545 |
Phụ lục 2: Đường quá trình diễn biến mực nước thực đo và dự báo tại các trạm
