1.
Hiện
trạng
tổng
lượng
mưa,
tổng
lượng
nước
mặt
trong
10
ngày
qua:
-
Trong
10
ngày
giữa
tháng
01
năm
2024
thời
tiết
khu
vực
các
huyện:
Đăk
Hà,
Đăk
Tô,
Ngọc
Hồi,
Sa
Thầy,
Ia
H‘Drai
và
thành
phố
Kon
Tum:
Mây
thay
đổi,
ngày
nắng,
không
mưa;
gió
Đông
đến
Đông
Bắc
cấp
2,
cấp
3,
có
lúc
cấp
4.
+
So
với
cùng
kỳ
năm
trước
(năm
2023)
tổng
lượng
mưa
đạt
thấp
hơn
từ
10
-
40%;
+
So
với
TBNNCK
tổng
lượng
mưa
đạt
xấp
xỉ
và
thấp
hơn
từ
5
-
15%;
-
Trên
các
sông,
suối
mực
nước
có
dao
động
nhỏ
theo
xu
thế
giảm;
tổng
lượng
nước
mặt
trên
các
sông:
+
So
với
trung
bình
cùng
kỳ
năm
trước
(năm
2023)
đạt
thấp
hơn
đối
với
thượng
nguồn
sông
Đăk
Bla,
xấp
xỉ
và
cao
hơn
đối
với
các
sông
suối
còn
lại.
+
So
với
trung
bình
nhiều
năm
cùng
thời
kỳ
thấp
hơn
đối
với
thượng
nguồn
sông
Đăk
Bla
từ
60
-
70%,
thấp
hơn
từ
5
–
15%
đối
với
các
sông
suối
còn
lại.
2.
Dự
báo,
cảnh
báo
diễn
biến
tổng
lượng
mưa,
tổng
lượng
nước
mặt
từ
ngày
21
đến
ngày
31
tháng
01
năm
2024:
-
Trong
11
ngày
cuối
tháng
01/2024
khu
vực
các
huyện:
Đăk
Hà,
Đăk
Tô,
Ngọc
Hồi,
Sa
Thầy,
Ia
H‘Drai
và
thành
phố
Kon
Tum
tiếp
tục
không
mưa,
lượng
mưa
khả
năng
đạt
xấp
xỉ
và
thấp
hơn
so
với
TBNNCK
từ
5
–
25%;
tổng
số
giờ
nắng
đạt
từ
90
–
100
giờ,
tổng
lượng
bốc
hơi
đạt
từ
45
-
55mm.
-
Trong
11
ngày
tới,
mực
nước
trên
các
sông,
suối
ở
Kon
Tum
có
dao
động
nhỏ
theo
xu
thế
giảm;
tổng
lượng
nước
mặt
ở
thượng
nguồn
sông
Đăk
Bla
thấp
hơn
so
với
TBNN
cùng
thời
kỳ
từ
65
–
70%,
thấp
hơn
từ
10
–
20%
đối
với
các
sông
suối
còn
lại.
3.
Cảnh
báo:
Trong
11
ngày
cuối
tháng
01/2024
có
khả
năng
xảy
ra
khô
hạn
ở
những
vùng
không
chủ
động
được
nguồn
nước
tưới.
4.
Cảnh
báo
cấp
độ
rủi
ro
thiên
tai
do
hạn
hán:
Cấp
1.
5.
Cảnh
báo
tác
động
do
hạn
hán:
Khô
hạn
cục
bộ
tác
động
đến
kinh
tế,
xã
hội
như
giảm
năng
suất
cây
trồng,
giảm
diện
tích
gieo
trồng,
giảm
sản
lượng
cây
trồng,
tăng
chi
phí
sản
xuất
nông
nghiệp
ở
những
khu
vực
không
chủ
động
được
nguồn
nước
tưới.
Thời
gian
ban
hành
bản
tin
tiếp
theo:
Lúc
15h00’
ngày
31/01/2024.
Tin
phát
lúc:
Lúc
15h00’
ngày
20/01/2024.
Phụ
lục
Phụ
lục
1:
Hiện
trạng
tổng
lượng
mưa,
tổng
lượng
nước
mặt
Bảng
1.1
Hiện
trạng
tổng
lượng
nước
mưa
từ
ngày
11
đến
20
tháng
01
năm
2024
Huyện,
TP |
Trạm |
Thực
đo
(mm) |
So
sánh
TBNNCK
(%) |
So
sánh
với
năm
trước
(%) |
TP.
Kon
Tum |
KT
Kon
Tum |
0,0 |
-5,0 |
-20,0 |
Sa
Thầy |
Sa
Thầy |
0,0 |
-10,0 |
-30,0 |
Ia
H’Drai |
Ia
Dom |
0,0 |
-5,0 |
-40,0 |
Ngọc
Hồi |
Plei
Kần |
0,0 |
-2,0 |
-13,0 |
Đăk
Tô |
KT
Đăk
Tô |
0,0 |
-15,0 |
-10,0 |
Đăk
Hà |
Ngọc
Réo |
0,0 |
-5,0 |
-15,0 |
Bảng
1.2
Hiện
trạng
tổng
lượng
nước
mặt
trên
các
lưu
vực
sông
từ
ngày
11
đến
20
tháng
01
năm
2024
Sông |
Trạm |
Thực
đo
(106m3) |
So
sánh
TBNNCK
(%) |
So
sánh
năm
trước
(%) |
Đăk
Bla |
Kon
Plong |
8,67 |
-67,9 |
-8,98 |
Kon
Tum |
47,8 |
-13,6 |
+62,6 |
Pô
Kô |
Đăk
Mốt |
26,3 |
-8,98 |
+2,01 |
Phụ
lục
2:
Dự
báo,
cảnh
báo
tổng
lượng
mưa,
tổng
lượng
nước
mặt
từ
ngày
21
đến
ngày
31
tháng
01
năm
2024
Bảng
2.1
Dự
báo
tổng
lượng
nước
mưa
từ
ngày
21
đến
31
tháng
01
năm
2024
Huyện,
TP |
Trạm |
Dự
báo
(mm) |
So
với
TBNNCK
(%) |
TP.
Kon
Tum |
KT
Kon
Tum |
0,0 |
-5,0 |
Sa
Thầy |
Sa
Thầy |
0,0 |
-3,0 |
Ia
H’Drai |
Ia
Dom |
0,0 |
-10,0 |
Ngọc
Hồi |
Plei
Kần |
0,0 |
-25,0 |
Đăk
Tô |
KT
Đăk
Tô |
0,0 |
-15,0 |
Đăk
Hà |
Ngọc
Réo |
0,0 |
-5,0 |
Bảng
2.2
Dự
báo
tổng
lượng
nước
mặt
trên
các
lưu
vực
sông
từ
ngày
21
đến
31
tháng
01
năm
2024
Sông |
Trạm |
Dự
báo
(106m3) |
So
sánh
TBNNCK
(%) |
Đăk
Bla |
Kon
Plong |
8,64 |
-66,9 |
Kon
Tum |
43,9 |
-15,0 |
Pô
Kô |
Đăk
Mốt |
25,1 |
-12,9 |
Chú
ý:
Việc
đăng
lại
bài
viết
trên
ở
website
hoặc
các
phương
tiện
truyền
thông
khác
mà
không
ghi
rõ
nguồn
http://http://daikttvkontum.com
là
vi
phạm
bản
quyền