BẢN
TIN
DỰ
BÁO,
CẢNH
BÁO
HẠN
HÁN
TRÊN
ĐỊA
BÀN
TỈNH
KON
TUM
(Từ
ngày
21
đến
ngày
30
tháng
4
năm
2025)
1.
Hiện
trạng
tổng
lượng
mưa,
tổng
lượng
nước
mặt
trong
10
ngày
qua:
a.
Tổng
lượng
mưa:
Trong
10
ngày
giữa
tháng
4
năm
2025
thời
tiết
khu
vực
các
huyện:
Đăk
Hà,
Đăk
Tô,
Sa
Thầy,
Ia
H’Drai,
Ngọc
Hồi,
Kon
Rẫy,
Nam
Đăk
Glei
và
TP.
Kon
Tum
có
mưa
rào
và
dông
nhiều
nơi;
lượng
mưa
phổ
biến
đạt
từ
20-
50mm.
+
So
với
TBNNCK
tổng
lượng
mưa
đạt
xấp
xỉ
và
thấp
hơn
từ
10
-
50%.
+
So
với
cùng
kỳ
năm
trước
(năm
2024)
tổng
lượng
mưa
đạt
cao
hơn
100%.
b.
Tổng
lượng
nước
mặt:
Trong
10
ngày
giữa
tháng
4
năm
2025,
trên
địa
bàn
tỉnh
Kon
Tum,
mực
nước
trên
các
sông,
suối
có
dao
động
nhỏ
theo
xu
thế
giảm;
tổng
lượng
nước
mặt
trên
các
sông:
+
So
với
trung
bình
cùng
kỳ
năm
trước
(năm
2024)
đạt
xấp
xỉ
và
cao
hơn
từ
5
-
60%.
+
So
với
trung
bình
nhiều
năm
cùng
thời
kỳ
đạt
thấp
hơn
từ
10
–
15%;
riêng
sông
Đăk
Bla
đoạn
chảy
qua
huyện
Kon
Rẫy
và
thành
phố
Kon
Tum
đạt
thấp
hơn
từ
30
–
65%.
2.
Dự
báo,
cảnh
báo
diễn
biến
tổng
lượng
mưa,
tổng
lượng
nước
mặt
trong
10
ngày
tiếp
theo:
-
Trong
10
ngày
cuối
tháng
4
năm
2025
khu
vực
các
huyện:
Đăk
Hà,
Đăk
Tô,
Ngọc
Hồi,
Sa
Thầy,
Ia
H‘Drai,
Kon
Rẫy,
Nam
Đăk
Glei
và
TP.
Kon
Tum
có
mưa
rào
và
dông
nhiều
nơi;
lượng
mưa
có
khả
năng
đạt
từ
20-
40mm.
Tổng
lượng
mưa
đạt
mức
xấp
xỉ
và
thấp
hơn
so
với
TBNN
từ
10
-
40%.
-
Trong
10
ngày
cuối
tháng
4
năm
2025,
mực
nước
trên
các
sông,
suối
ở
Kon
Tum
có
dao
động
nhỏ
theo
xu
thế
giảm
dần;
tổng
lượng
nước
mặt
trên
các
sông,
suối
đạt
thấp
hơn
từ
35
-
65%
so
với
TBNN
cùng
thời
kỳ.
3.
Cảnh
báo:
Trong
10
ngày
cuối
tháng
4
năm
2025
xảy
ra
khô
hạn,
thiếu
nước
ở
khu
vực
không
chủ
động
nguồn
nước
thuộc
các
huyện:
Kon
Rẫy,
Đăk
Hà,
Đăk
Tô,
Ngọc
Hồi,
Sa
Thầy,
Ia
H’Drai,
Nam
Đăk
Glei
và
TP.
Kon
Tum.
4.
Cảnh
báo
cấp
độ
rủi
ro
thiên
tai
do
hạn
hán:
Cấp
1.
5.
Cảnh
báo
tác
động
do
hạn
hán:
Khô
hạn,
thiếu
nước
tác
động
xấu
đến
kinh
tế,
xã
hội
như
giảm
năng
suất
cây
trồng,
giảm
diện
tích
gieo
trồng,
giảm
sản
lượng
cây
trồng,
tăng
chi
phí
sản
xuất
nông
nghiệp,
đồng
thời
còn
ảnh
hưởng
xấu
đến
sinh
hoạt
của
nhân
dân.
Thời
gian
ban
hành
bản
tin
tiếp
theo:
Lúc
15h00’
ngày
30/4/2025.
Tin
phát
lúc:
Lúc
15h00’
ngày
20/4/2025.
Phụ
lục
Phụ
lục
1:
Hiện
trạng
tổng
lượng
mưa,
tổng
lượng
nước
mặt
Bảng
1.1
Hiện
trạng
tổng
lượng
nước
mưa
từ
ngày
11
đến
20
tháng
4
năm
2025
Huyện,
TP |
Trạm |
Thực
đo
(mm) |
So
sánh
TBNNCK
(%) |
So
sánh
với
năm
trước
(%) |
TP.
Kon
Tum |
KT
Kon
Tum |
30,2 |
-12 |
100 |
Sa
Thầy |
Sa
Thầy |
37,2 |
6 |
100 |
Ia
H’Drai |
Ia
Dom |
30,8 |
5 |
100 |
Ngọc
Hồi |
Plei
Kần |
15,0 |
-50 |
100 |
Đăk
Hà |
Đăk
Ui |
39,6 |
2 |
100 |
Đăk
Tô |
KT
Đăk
Tô |
36,8 |
-6 |
100 |
Kon
Rẫy |
TV
Kon
Plong |
35,0 |
4 |
100 |
Đăk
Glei |
Đăk
Pét |
27,4 |
-22 |
100 |
Bảng
1.2
Hiện
trạng
tổng
lượng
nước
mặt
trên
các
lưu
vực
sông
từ
ngày
10
đến
20
tháng
4
năm
2025
Sông |
Trạm |
Thực
đo
(106m3) |
So
sánh
TBNNCK
(%) |
So
sánh
năm
trước
(%) |
Đăk
Bla |
Kon
Plong |
5,50 |
-61% |
8% |
Kon
Tum |
18,9 |
-33% |
29% |
Pô
Kô |
Đăk
Mốt |
21,5 |
14% |
60% |
Hình
1:
Bản
đồ
chênh
lệch
tổng
lượng
mưa
10
ngày
so
với
TBNN
tỉnh
Kon
Tum
(Từ
ngày
11
-
20/4/2025)
Phụ
lục
2:
Dự
báo,
cảnh
báo
tổng
lượng
mưa,
tổng
lượng
nước
mặt
từ
ngày
21
đến
ngày
30
tháng
4
năm
2025
Bảng
2.1
Dự
báo
tổng
lượng
nước
mưa
từ
ngày
21
đến
30
tháng
4
năm
2025
Huyện,
TP |
Trạm |
Dự
báo
(mm) |
So
với
TBNNCK
(%) |
TP.
Kon
Tum |
KT
Kon
Tum |
24,0 |
-34 |
Sa
Thầy |
Sa
Thầy |
27,2 |
-27 |
Ia
H’Drai |
Ia
Dom |
35,3 |
-13 |
Ngọc
Hồi |
Plei
Kần |
28,2 |
-19 |
Đăk
Hà |
Đăk
Ui |
22,1 |
2 |
Đăk
Tô |
KT
Đăk
Tô |
25,6 |
-35 |
Kon
Rẫy |
TV
Kon
Plong |
26,3 |
-15 |
Đăk
Glei |
Đăk
Pét |
29,4 |
5 |
Bảng
2.2
Dự
báo
tổng
lượng
nước
mặt
trên
các
lưu
vực
sông
từ
ngày
21
đến
30
tháng
4
năm
2025
Sông |
Trạm |
Dự
báo
(106m3) |
So
sánh
TBNNCK
(%) |
Đăk
Bla |
Kon
Plong |
5,29 |
-64% |
Kon
Tum |
18,4 |
-37% |
Pô
Kô |
Đăk
Mốt |
18,6 |
10% |
Hình
2:
Bản
đồ
chênh
lệch
tổng
lượng
mưa
10
ngày
so
với
TBNN
tỉnh
Kon
Tum
(Từ
ngày
21
–
30/4/2025)