BẢN
TIN
DỰ
BÁO,
CẢNH
BÁO
THỦY
VĂN
THỜI
HẠN
NGẮN
TỈNH
KON
TUM
1.
Diễn
biến
tình
hình
thủy
văn
đã
qua
Trong
24
giờ
qua,
trên
các
sông,
suối
của
tỉnh
Kon
Tum
mực
nước
có
dao
động
nhỏ;
sông
Đăk
Bla
tại
huyện
Kon
Rẫy
và
TP
Kon
Tum,
sông
Pô
Kô
tại
các
huyện
Ngọc
Hồi,
Đăk
Tô,
sông
Đăk
Tờ
Kan
tại
huyện
Đăk
Tô
mực
nước
dao
động
theo
sự
hoạt
động
của
các
Nhà
máy
thủy
điện.
2.
Dự
báo,
cảnh
báo
-
Trong
24
giờ
tới,
trên
các
sông,
suối
của
tỉnh
Kon
Tum
mực
nước
có
dao
động
nhỏ;
sông
Đăk
Bla
tại
huyện
Kon
Rẫy
và
TP
Kon
Tum,
sông
Pô
Kô
tại
các
huyện
Ngọc
Hồi,
Đăk
Tô,
sông
Đăk
Tờ
Kan
tại
huyện
Đăk
Tô
mực
nước
dao
động
theo
sự
hoạt
động
của
các
Nhà
máy
thủy
điện.
-
Khả
năng
xuất
hiện
các
hiện
tượng
thủy
văn
nguy
hiểm
trong
thời
hạn
dự
báo:
Xảy
ra
khô
hạn,
thiếu
nước
ở
khu
vực
không
chủ
động
nguồn
nước
tưới
thuộc
các
huyện:
Kon
Rẫy,
Đăk
Hà,
Đăk
Tô,
Ngọc
Hồi,
Sa
Thầy,
Ia
H‘Drai,
Nam
Đăk
Glei
và
thành
phố
Kon
Tum.
-
Khả
năng
tác
động
đến
môi
trường,
điều
kiện
sống,
cơ
sở
hạ
tầng,
các
hoạt
động
kinh
tế
-
xã
hội:
Khô
hạn,
thiếu
nước
tác
động
đến
kinh
tế,
xã
hội
như
giảm
năng
suất
cây
trồng,
giảm
diện
tích
gieo
trồng,
giảm
sản
lượng
cây
trồng,
tăng
chi
phí
sản
xuất
nông
nghiệp;
ảnh
hưởng
xấu
đến
sinh
hoạt
của
Nhân
dân.
Thời
gian
ban
hành
bản
tin
tiếp
theo:
11h30’/15/04/2024
Tin
phát
lúc:
11h30’/14/04/2024
PHỤ
LỤC
Phụ
lục
1:
Bảng
mực
nước,
lưu
lượng
thực
đo
và
dự
báo
tại
các
trạm
Sông |
Trạm |
Yếu
tố |
Thực
đo |
Dự
báo |
07h/14/4 |
13h/14/4 |
19h/14/4 |
01h/15/4 |
07h/15/4 |
Đăk
Bla |
Kon
Plong |
H
(cm) |
59050 |
59052 |
59040 |
59057 |
59051 |
Q
(m3/s) |
5,50 |
6,00 |
3,30 |
7,33 |
5,75 |
Kon
Tum |
H
(cm) |
51590 |
51585 |
51580 |
51585 |
51595 |
Q
(m3/s) |
14,9 |
14,4 |
14,0 |
14,4 |
15,4 |
Pô
Kô |
Đăk
Mốt |
H
(cm) |
58092 |
58140 |
58100 |
58140 |
58100 |
Q
(m3/s) |
3,10 |
16,6 |
4,40 |
16,6 |
4,40 |
Đăk
Tờ
Kan |
Đăk
Tô |
H
(cm) |
57512 |
57518 |
57511 |
57520 |
57511 |
Phụ
lục
2:
Đường
quá
trình
diễn
biến
mực
nước
thực
đo
và
dự
báo
tại
các
trạm
a.
Trạm
KonPlong
b.
Trạm
Kon
Tum
c.
Trạm
Đăk
Mốt
d.
Trạm
Đăk
Tô